Học tiếng Đức chủ đề khi hỏi Đường

Học tiếng Đức chủ đề khi hỏi đường, khi hỏng xe

Chủ đề: Khi hỏng xe

Lốp xe của tôi bị thủng. – Ich habe einen Platten.

Trạm xăng tiếp sau ở đâu? – Wo ist die nächste Tankstelle?

Tôi cần vài lít dầu điêzen. – Ich brauche ein paar Liter Diesel.

Bạn thay bánh xe được không? – Können Sie das Rad wechseln?

Bạn có can dự trữ không? – Haben Sie einen Reservekanister?

 

Tôi không còn xăng nữa. – Ich habe kein Benzin mehr.

Tôi cần dịch vụ kéo xe. – Ich brauche einen Abschleppdienst.

Tôi gọi điện thoại ở đâu được? – Wo kann ich telefonieren?

Đã xảy ra tai nạn. – Es ist ein Unfall passiert.

Tôi tìm xưởng sửa chữa. – Ich suche eine Werkstatt.

 

Bạn có mang theo điện thoại di động không? – Haben Sie ein Handy bei sich?

Trạm điện thoại gần đây ở đâu? – Wo ist das nächste Telefon?

Bạn hãy gọi bác sĩ! – Rufen Sie einen Arzt!

Chúng tôi cần sự giúp đỡ. – Wir brauchen Hilfe.

Xin đưa giấy tờ của bạn. – Ihre Papiere, bitte.

 

Bạn hãy gọi công an! – Rufen Sie die Polizei!

Xin đưa phiếu đăng ký xe của bạn. – Ihren Kfz-Schein, bitte.

Xin đưa bằng lái xe của bạn. – Ihren Führerschein, bitte.

 

Chủ đề : Khi hỏi đường

Xin lỗi bạn! – Entschuldigen Sie!

Bạn giúp tôi được không? – Können Sie mir helfen?

Bạn rẽ trái góc đó. – Gehen Sie links um die Ecke.

Ở đâu có quán ăn ngon không? – Wo gibt es hier ein gutes Restaurant?

 

Bạn cũng có thể đón xe buýt. – Sie können auch den Bus nehmen.

Rồi bạn đi thẳng một đoạn. – Gehen Sie dann ein Stück geradeaus.

Rồi bạn rẽ phải đi một trăm mét nữa. – Gehen Sie dann hundert Meter nach rechts.

Bạn đi qua cầu! – Überqueren Sie die Brücke!

132 1 Hoc Tieng Duc Chu De Khi Hoi Duong

Bạn cũng có thể đi bằng tàu điện luôn. – Sie können auch die Straßenbahn nehmen.

Bạn đi qua đường hầm! – Fahren Sie durch den Tunnel!

Tôi đến sân bóng đá bằng đường nào? – Wie komme ich zum Fußballstadion?

Bạn cũng có thể đi theo sau tôi. – Sie können auch einfach hinter mir herfahren.

Rồi bạn rẽ phải đường thứ nhất. – Biegen Sie dann die erste Straße rechts ab.

 

Bạn lái đến đèn xanh đèn đỏ thứ ba. – Fahren Sie bis zur dritten Ampel.

Tốt nhất là bạn đi bằng tàu điện ngầm. – Am besten nehmen Sie die U-Bahn.

Rồi bạn lái thẳng qua ngã tư tiếp theo. – Fahren Sie dann geradeaus über die nächste Kreuzung.

Xin lỗi, tôi đến sân bay như thế nào? – Entschuldigung, wie komme ich zum Flughafen?

Bạn hãy đi đến trạm cuối. – Fahren Sie einfach bis zur Endstation.

 

Chủ đề: Định hướng

Khu phố cổ ở đâu? – Wo ist die Altstadt?

Nhà thờ lớn ở đâu? – Wo ist der Dom?

Viện bảo tàng ở đâu? – Wo ist das Museum?

Trạm hướng dẫn giao thông cho khách du lịch ở đâu?- Wo ist das Fremdenverkehrsamt?

Bạn có bản đồ thành phố cho tôi không? – Haben Sie einen Stadtplan für mich?

 

Ở đây có thể đặt trước phòng khách sạn được không? – Kann man hier ein Hotelzimmer reservieren?

Chợ ở đâu?- Wo ist der Markt?

Ở đâu có thể mua tem thư? – Wo gibt es Briefmarken zu kaufen?

Lâu đài ở đâu? – Wo ist das Schloss?

Ở đâu có thể mua vé tàu xe? – Wo gibt es Fahrkarten zu kaufen?

 

Bến cảng ở đâu? – Wo ist der Hafen?

Ở đâu có thể mua hoa? – Wo gibt es Blumen zu kaufen?

Khi nào phần hướng dẫn kết thúc. – Wann endet die Führung?

Khi nào phần hướng dẫn bắt đầu? – Wann beginnt die Führung?

 

Tôi muốn một người hướng dẫn nói tiếng Đức. – Ich möchte einen Führer, der Deutsch spricht.

Phần hướng dẫn kéo dài bao lâu?- Wie lange dauert die Führung?

Tôi muốn một người hướng dẫn nói tiếng Ý . – Ich möchte einen Führer, der Italienisch spricht.

Tô muốn một người hướng dẫn nói tiếng Pháp. – Ich möchte einen Führer, der Französisch sprich.

 

 

 

Nguồn: HOCTIENGDUC

 


© 2024 | Thời báo ĐỨC



 

Bài liên quan

Thời báo Đức không chỉ là một ấn bản trực tuyến, đó là một cộng đồng. Theo dõi chúng tôi bạn sẽ thấy cuộc sống ở Đức hiện lên sinh động, chân thực và hấp dẫn mỗi ngày